Cộng đồng trai xinh gái đẹp tại việt nam


    LGBT - Từ A đến Z

    Goo Jun Pyo
    Goo Jun Pyo
    RoseBoy's Administrator ©
    RoseBoy's Administrator ©

    Vàng Vàng : 10196002
    Uy tín Uy tín : 3940
    Chồng của : Yuna SuSu

    Độ iu : LGBT - Từ A đến Z  Yeu10LGBT - Từ A đến Z  Yeu10LGBT - Từ A đến Z  Yeu10
    Giới tính : Male
    Đến từ : BR-VT
    Bài gửi : 782

    LGBT - Từ A đến Z  Empty LGBT - Từ A đến Z

    Post by Goo Jun Pyo 5/5/2012, 19:39

    Dưới đây là một số thuật ngữ (cả tiếng Anh,
    tiếng Việt, tiếng lóng) hay được sử dụng trong cộng đồng người đồng tính
    nam, đồng tính nữ, song tính và xuyên tính ái ("LGBT"). Các thuật ngữ
    cũng giống như những cái nhãn, cần thiết nhưng không phải là tất cả. Bởi
    con người tạo ra thuật ngữ chứ thuật ngữ không thể định nghĩa được con
    người.



    LGBT - Từ A đến Z  Logo%20ics-3



    Ally: Từ tiếng Anh chỉ người dị tính ủng
    hộ sự bình đẳng, ủng hộ sự đấu tranh vì quyền của cộng đồng LGBT.

    Butch (B)/Soft-butch (SB): Tiếng
    lóng chỉ người đồng tính nữ với trang phục, cử chỉ, dáng vẻ nam tính, trái
    ngược với Femme (Fem). So với Soft-butch thì Butchcó nhiều sự nam tính hơn.


    Bi/Bisex/Bisexual: Từ tiếng
    Anh chỉ người song tính ái
    (hay được gọi cách khác là “người lưỡng tính ái”). Là người bị hấp dẫn bởi cả
    người cùng giới và người khác giới, với mức độ không nhất thiết bằng nhau. Song tính ái là một trong những Xu
    hướng tính dục. Người song tính khác với người Lưỡng giới tính (Là
    tình trạng cơ thể phát triển cả hai bộ phận sinh dục nam và nữ).


    Bản dạng giới (Gender identity): Ý thức của
    mỗi người tự xác định mình thuộc giới. Một cách để xác định Bản dạng giới là bằng
    câu hỏi “tôi là nam hay nữ” thì câu trả lời (nam, nữ, cả hai, không nào cả hoặc
    không rõ ràng...) sẽ chính là bản dạng giới của người đó.


    Come out/Công khai: Để cho một số người hay mọi người
    biết về Xu hướng tính dục của mình, có thể dưới dạng khẳng định hoặc
    không phủ nhận. Come-out/Công khai không đồng nghĩa với hành vi giả gái.


    Dị tính (Heterosexual/Straight): Bị hấp dẫn bởi người khác giới. Dị tính là một trong những Xu
    hướng tính dục.


    Đồng tính
    (Homosexual)
    : Bị hấp dẫn bởi người cùng giới. Đồng tính là một trong những Xu hướng tính dục.


    Fem/Femme: Tiếng lóng chỉ người đồng tính nữ
    với trang phục, cử chỉ, dáng vẻ nữ tính, trái ngược với B. So với SB thìFem có nhiều sự nữ tính hơn.


    Ghê sợ đồng tính
    (Homophobia)
    : Những thái độ và cảm xúc tiêu cực với người đồng tính và song tính,
    có thể dẫn tới hành vi kỳ thị, bạo lực.


    HIV: Chữ viết tắt tiếng Anh của virus gây
    bệnh AIDS (Human Immuno Deficiency Virus), có nghĩa là virus làm suy giảm miễn
    dịch ở người. Đây là một trong những vấn đề sức khỏe tình dục quan trọng trong
    cộng đồng người đồng tính, đi liền với phong trào tình dục an toàn (Safe sex).


    Internalized
    homophobia
    : Từ tiếng Anh chỉ chứng tự ghê sợ và kỳ thị Xu hướng tính dục của bản thân.


    Kết hợp dân sự
    (Civil union/partnership)
    : Một chế định pháp luật tương tự như kết hôn, cho phép các cặp đôi
    đồng tính được hưởng những quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm tương tự như hôn
    nhân dị tính. Chế định này đang được áp dụng tại hơn 20 quốc gia và vùng lãnh
    thổ trên thế giới.


    LGBT: Từ viết tắt tiếng Anh của Lesbian,
    Gay, Bisexual, Transgender, lần lượt có nghĩa là Đồng tính nữ, Đồng tính
    nam, Song tính ái và Xuyên tính ái. Một cách viết khác là GLBT.


    MSM: Từ viết tắt tiếng Anh của Men who have sex with men, có nghĩa là Người nam giới có hành vi quan hệ tình
    dục với nam giới, bất kể họ là người dị tính, đồng tính hay song tính. Thuật
    ngữ MSM hay được dùng trong lĩnh vực phòng chống HIV/AIDS bởi nó tập trung vào
    hành vi tình dục và đối tượng lây nhiễm, hơn là Xu hướng tính dục của người.


    Nữ yêu nữ: Một thuật ngữ tích cực khác để chỉ
    người đồng tính nữ.


    Nhận con nuôi (LGBT
    adoption)
    : Có thể ở dạng một cặp đôi nhận con nuôi, hoặc nhận con ruột của một
    người làm con, hoặc người đồng tính độc thân nhận con nuôi. Hiện nay có
    14 nước trên thế giới hợp pháp hóa cho nhận con nuôi của người đồng tính. Lịch
    sử LGBT ghi nhận nhiều trường hợp một người trong cặp đôi nhận người còn lại
    làm con nuôi, để họ có thể hưởng những lợi ích hợp pháp ở những hệ thống pháp
    luật không cho phép kết hôn đồng giới nhưngcho phép nhận con nuôi trưởng thành.


    Out: Động từ tiếng Anh, chỉ việc tiết lộ Xu hướng tính dục của một người mà không
    được sự đồng ý của người đó.


    Phong trào LGBT
    (LGBT Social movement)
    : Phong trào xã hội đấu tranh cho quyền của cộng đồng LGBT.


    Queer: Từ tiếng Anh, nghĩa thông thường chỉ
    những Xu hướng tính dục không phải làdị tính hoặc những Bản dạng giới không giới hạn trong 2
    khái niệm nam hay nữ.


    Rainbow flag (Cờ
    cầu vồng)
    : Được dùng làm
    biểu tượng cho sự tự tin và tự chủ của cộng đồng LGBT. Phiên bản hiện nay của
    cờ cầu vồng gồm sáu màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, tím.


    Safe sex/Safer sex: Tình dục an toàn. Là hành vi tình
    dục có sử dụng các biện pháp làm giảm nguy cơ lây nhiễm các Bệnh lây qua đường
    tình dục (STIs). Thuật ngữ này không bị giới hạn, nhưng trong phạm vi tình dục
    đồng giới thì nó ám chỉ các biện pháp an toàn như dùng bao cao su với dầu bôi
    trơn gốc nước, quan hệ tình dục đường miệng, quan hệ bằng tay... Thuật ngữ Safer
    sex hay được sử dụng thay thế Safe sex để nhấn mạnh nó chỉ an toàn
    hơn so với tình dục không có bảo vệ, chứ không tuyệt đối an toàn.


    Trans (cách gọi tắt của cả Transgender/
    Transexual): Từ Transgender (Xuyên tính ái) là người có bản dạng giới khác với giới tính bẩm sinh. Từ Transexual (Chuyển
    giới) thường chỉ riêng tình trạng một người muốn hoặc đã thực hiện
    việc phẫu thuật thay đổi giới tính của mình.


    Vô tính ái
    (Asexual)
    : Không bị hấp dẫn
    về tính dục bởi bất kì người nào khác.


    WSW: Từ viết tắt tiếng Anh của Women who have sex with women chỉ những
    người nữ có hành vi quan hệ tình dục với nữ giới, bất kể Xu hướng tính dục
    của họ là dị tính, đồng tính hay song tính. Một thuật ngữ tiếng Việt tương
    đương là Nữ yêu nữ.


    Xu hướng tính dục
    (Sexual orientation)
    : Là sự hấp dẫn có tính bền vững của một người về phía những đối
    tượng cụ thể (người khác giới, cùng giới hoặc cả hai giới...). Xu hướng tính
    dục được xác định bằng câu hỏi “tôi có cảm xúc tình dục với ai” thì câu trả lời
    (nam, nữ, cả hai, không nào cả hoặc không rõ ràng...) sẽ thể hiện xu hướng tính
    dục của người đó.


    Xuyên tính ái
    (Transgender)
    : Là người có bản dạng giới khác với giới tính bẩm
    sinh.


    Yogyakarta
    Principles (Nguyên tắc Yogyakarta)
    : Một bộ nguyên tắc được các chuyên gia về nhân quyền
    lập ra vào năm 2007 nhằm áp dụng luật nhân quyền quốc tế cho vấn đề xu hướng
    tính dục và bản dạng giới.


    * Các định nghĩa trên đây được tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau và chưa phải là thông tin khoa học chính thức.
    Bích Dao
    Bích Dao
    RoseBoy's Administrator ©
    RoseBoy's Administrator ©

    Vàng Vàng : 9329203
    Uy tín Uy tín : 2141
    Giới tính : Female
    Đến từ : Núi tà lơn
    Bài gửi : 188

    LGBT - Từ A đến Z  Empty Re: LGBT - Từ A đến Z

    Post by Bích Dao 5/5/2012, 20:41

    quá bổ ích cho chúng ta

      Current date/time is 19/4/2024, 22:51